Giggs đã cùng Man Utd vô địch Champions League ở 2 mùa là 1998/99 và 2007/08. Đứng đầu là Zinedine Zidane - tác giả của cú volley tuyệt đẹp vào lưới Leverkusen trong trận chung kết Champions League mùa 2001/02, mang về chiến thắng 2-1 cho Real.
Xếp dưới Zidane 1 bậc là , sau đó đến Paolo Maldini, Xavi và Raul - người hiện vẫn giữ kỉ lục về số bàn thắng ghi được tại giải đấu danh giá nhất châu Âu (71).
TT |
Cầu thủ |
Quốc tịch |
CLB (vô địch) |
Số chức VĐ |
1 |
Zinedine Zidane |
Pháp |
Real |
1 |
2 |
Lionel Messi |
Argentina |
Barca |
3 |
3 |
Paolo Maldini |
Italia |
Milan |
3 |
4 |
Xavi |
Tây Ban Nha |
Barca |
3 |
5 |
Raul |
Tây Ban Nha |
Real |
3 |
6 |
Ryan Giggs |
Xứ Wales |
Man Utd |
2 |
7 |
Clarence Seedorf |
Hà Lan |
Ajax, Real, Milan |
4 |
8 |
Luis Figo |
Bồ Đào Nha |
Real |
1 |
9 |
Samuel Eto’o |
Cameroon |
Barca, Inter |
3 |
10 |
Steven Gerrard |
Anh |
Liverpool |
1 |
11 |
Andres Iniesta |
Tây Ban Nha |
Barca |
3 |
12 |
Oliver Kahn |
Đức |
Bayern |
1 |
13 |
Andriy Shevchenko |
Ukraine |
Milan |
1 |
14 |
Paul Scholes |
Anh |
Man Utd |
2 |
15 |
Javier Zanetti |
Argentina |
Inter |
1 |
16 |
Alessandro Del Piero |
Italia |
Juventus |
1 |
17 |
Iker Casillas |
Tây Ban Nha |
Real |
2 |
18 |
David Beckham |
Anh |
Man Utd |
1 |
19 |
Thierry Henry |
Pháp |
Barca |
1 |
20 |
Ronaldo |
Brazil |
Real |
0 |
21 |
Carles Puyol |
Tây Ban Nha |
Barca |
3 |
22 |
Edwin van der Sar |
Hà Lan |
Ajax, Man Utd |
2 |
23 |
Andrea Pirlo |
Italia |
Milan |
2 |
24 |
Didier Deschamps |
Pháp |
Marseille, Juve |
2 |
25 |
Alessandro Nesta |
Italia |
Milan |
2 |
26 |
Fernando Redondo |
Argentina |
Real |
2 |
27 |
Wayne Rooney |
Anh |
Man Utd |
1 |
28 |
Frank Rijkaard |
Hà Lan |
Ajax |
1 |
29 |
Kaka |
Brazil |
Milan |
1 |
30 |
Cristiano Ronaldo |
Bồ Đào Nha |
Man Utd |
1 |
31 |
Ruud van Nistelrooy |
Hà Lan |
Man Utd, Real |
0 |
32 |
Roberto Carlos |
Brazil |
Real |
3 |
33 |
Marcel Desailly |
Pháp |
Milan |
1 |
34 |
Jari Litmanen |
Phần Lan |
Ajax |
1 |
35 |
Peter Schmeichel |
Đan Mạch |
Tin tức nhận định gần đây
|